Hạt nhựa PA6 là gì?
Hạt nhựa PA6 (Polyamide 6) là dòng polymer kỹ thuật cao, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghiệp với sản lượng tiêu thụ lên đến 2 triệu tấn mỗi năm. Các sản phẩm hạt nhựa PA6 có thể được gia công bằng phương pháp ép phun, ép đùn, thổi hoặc cán màng.
Hạt nhựa PA6 dẻo dai, độ bền kéo cao, có khả năng chống va đập, chống mài mòn tuyệt vời và hệ số ma sát thấp. Ngoài ra, hạt nhựa PA6 có thể được bổ sung thêm sợi thủy tinh, thay đổi chất độn khoáng và chất chống cháy để bổ sung thêm một số đặc tính cần thiết. Với nhiều đặc tính cơ học ưu việt, hạt nhựa PA6 được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực: công nghiệp ô tô, thiết bị điện – điện tử, máy móc công nghiệp, hàng không vũ trụ, vũ khí quân sự và nhiều lĩnh vực khác.
Ưu và nhược điểm của nhựa PA6
Ưu điểm:
Độ cứng và khả năng chống rạn nứt, chống va đập cao, ổn định nhiệt cao, chống mài mòn cao, tính chất cách điện tốt, dễ dàng xử lý, vẻ ngoài thẩm mỹ tốt, bề mặt sáng đẹp…
Nhược điểm:
Có khả năng hấp thụ nước cao, ảnh hưởng đến sự ổn định kích thước của sản phẩm. Nylon 6 không bền trong môi trường axit và bazơ.
Mục đích ứng dụng hạt nhựa PA6:
- Cải thiện khả năng hấp thụ nước của nylon và cải thiện ổn định kích thước của sản phẩm
- Cải thiện khả năng chống cháy của nylon để đáp ứng các yêu cầu của ngành điện tử, điện, thông tin liên lạc và các ngành công nghiêp khác.
- Cải thiện độ bền cơ học của nylon để đạt được độ bền của vật liệu kim loại, thay thế kim loại.
- Cải thiện khả năng chịu nhiệt của nylon và tăng cường khả năng chống lại sự căng thẳng của môi trường.
- Cải thiện khả năng chống mòn của nylon để đáp ứng các yêu cầu về khả năng chống mòn cao.
- Cải thiện tính chất chống tĩnh điện của nylon để đáp ứng các yêu cầu khai thác và các ứng dụng cơ học của nó.
- Cải thiện khả năng chịu nhiệt của nylon để thích ứng với điều kiện nhiệt độ cao như động cơ ô tô.
- Giảm chi phí nylon và cải thiện khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Một số ứng dụng cụ thể: Bánh răng và các chi tiết dẫn động, dây rút nhựa, đồng hồ nước, đầu cắm điện, chi tiết máy nước nóng, cút máy lọc nước, cánh quạt máy bơm, công tắc điện – điện tử, dệt vải…
Điều kiện bảo quản và gia công hạt nhựa PA6
Điều kiện bảo quản:
Hạt nhựa PA6 có khả năng hấp thụ độ ẩm cao, vì vậy cần đặc biệt quan tâm đến quá trình bảo quản và xử lý nguyên liệu trước khi gia công. Nguyên liệu Pa6 cần được đóng gói bằng bao bì kín, chống thấm và bảo quản nơi khô ráo, tránh nơi có độ ẩm cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với nước.
Xử lý sấy:
Trước khi tiến hành gia công, hạt nhựa PA6 cần được xử lý sấy kỹ lưỡng. Theo khuyến nghị của các nhà sản xuất, hạt nhựa PA6 nguyên sinh cần được sấy ở ngưỡng nhiệt từ 80-100 độ trong 4-6 giờ. Nếu hạt nhựa đã có thời gian tiếp xúc lâu với không khí, cần sấy nhựa với thời gian dài hơn, tùy thuộc vào tình trạng nguyên liệu. Điều kiện sấy nhựa có thể thay đổi nếu hạt nhựa PA6 có sử dụng thêm các chất phụ gia. Đối với các chi tiết kỹ thuật đòi hỏi độ chính xác cao, tốt nhất nên sử dụng máy sấy tách ẩm để xử lý nguyên liệu nhựa trước khi đưa vào sản xuất.
Điều kiện gia công:
- Nhiệt độ ép khuôn đối với nhựa PA6 là 80~90°C. Nhiệt độ khuôn ảnh hưởng đáng kể đến độ kết tinh, từ đó ảnh hưởng đến tính chất cơ học của bộ phận.
- Đối với các tấm nhựa mỏng, kích thước lớn thì cũng nên sử dụng nhiệt độ khuôn cao hơn. Tăng nhiệt độ khuôn làm tăng độ cứng và độ bền nhưng lại làm giảm độ dẻo dai của vật liệu. Nếu độ dày tấm lớn hơn 3 mm, nên sử dụng khuôn nhiệt độ thấp từ 20~40°C. Đối với cốt thép thủy tinh, nhiệt độ khuôn phải lớn hơn 80°C.
- Đối với các bộ phận bằng nhựa có thành mỏng, nếu sử dụng nhiệt độ khuôn thấp hơn 40°C, độ kết tinh của phần nhựa sẽ thay đổi theo thời gian và để duy trì sự ổn định hình học của phần nhựa, cần phải xử lý ủ.
- Nhiệt độ nóng chảy: PA6: 230~280°C và 250~ 280°C cho loại được gia cường
- Áp lực đùn: Khoảng từ 750 đến 1250 bar (tùy thuộc vào chất liệu và thiết kế sản phẩm)